Quay lại

English for you: Green economy – kinh tế xanh (Phần 2)

Kinh tế xanh là nền kinh tế ít carbon, giảm thiểu mối nguy hại đến môi trường cũng như tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. Hãy cùng tìm hiểu các thuật ngữ tiếng Anh về chủ đề này.

Net Zero - Net Zero means the amount of greenhouse gas emissions going into the atmosphere are balanced by the same amount of greenhouse gases being removed from the atmosphere.  

Ex: Manchester have set ambitious targets for the whole city to be net zero by 2038.  

Net Zero- Net Zero có nghĩa là lượng khí thải nhà kính thải vào khí quyển được cân bằng với lượng khí nhà kính được loại bỏ khỏi khí quyển.

Ví dụ: Manchester đã đặt ra mục tiêu đầy tham vọng là toàn bộ thành phố sẽ đạt mức phát thải ròng bằng 0 vào năm 2038.

Zero carbon economy - A zero-carbon economy is one where emissions from the commercial and industrial sector are reduced to zero while the economy thrives.  

Nền kinh tế không carbon - Nền kinh tế không carbon là nền kinh tế mà lượng khí thải từ khu vực thương mại và công nghiệp giảm xuống bằng không trong khi nền kinh tế vẫn phát triển mạnh.

Clean Growth - Clean growth means growing our national income while cutting greenhouse gas emissions  

Tăng trưởng sạch - Tăng trưởng sạch có nghĩa là tăng thu nhập quốc dân trong khi cắt giảm khí thải nhà kính

Carbon-negative careers - A carbon-negative career is one where the job has a net effect of removing carbon dioxide from the atmosphere rather than adding to it.  

Nghề nghiệp không phát thải carbon - Nghề nghiệp không phát thải carbon là công việc có tác dụng loại bỏ carbon dioxide khỏi khí quyển thay vì làm tăng lượng carbon dioxide.

Carbon Literacy - Carbon Literacy is a term used to describe an awareness of climate change, and the climate impacts of humankind’s everyday actions.   

It is now mostly associated with The Carbon Literacy Project where people undertake training to develop ‘an awareness of the carbon costs and impacts of everyday activities and the ability and motivation to reduce emissions on an individual, community and organisational basis.’  

Hiểu biết về Carbon - Hiểu biết về Carbon là thuật ngữ dùng để mô tả nhận thức về biến đổi khí hậu và tác động của khí hậu đối với các hành động hàng ngày của con người.

Hiện nay, thuật ngữ này chủ yếu liên quan đến Dự án Hiểu biết về Carbon, nơi mọi người tham gia đào tạo để phát triển 'nhận thức về chi phí carbon và tác động của các hoạt động hàng ngày cũng như khả năng và động lực để giảm phát thải trên cơ sở cá nhân, cộng đồng và tổ chức.'

Sustainability - Everything that we need for our survival and well-being depends, either directly or indirectly, on our natural environment. To pursue sustainability is to create and maintain the conditions under which humans and nature can exist in productive harmony to support present and future generations. 

Tính bền vững - Mọi thứ chúng ta cần cho sự sống còn và hạnh phúc của mình đều phụ thuộc, trực tiếp hoặc gián tiếp, vào môi trường tự nhiên của chúng ta. Theo đuổi tính bền vững là tạo ra và duy trì các điều kiện mà con người và thiên nhiên có thể tồn tại trong sự hòa hợp để hỗ trợ các thế hệ hiện tại và tương lai.

Nguồn: Phòng Thông tin